Màng lọc RO NS được cấu tạo từ tấm màng mỏng bằng chất liệu đặc biệt (TFC - Thin Film Composite), được gắn chặt và cuộn lại với nhau thành một cấu hình dạng xoắn ốc. Trên bề mặt màng gồm các lỗ nhỏ có kích thước khoảng 0.1 – 0.5 nanomet (to hơn chỉ vài ba phân tử H2O), vì thế chỉ cho các phân tử nước đi qua cho nguồn nước đầu ra hoàn toàn tinh khiết.
Cơ chế hoạt động của màng RO
- Các chất rắn hòa tan (thuộc trừ sâu, phẩm nhuôm công nghiệp…) thường có kích thước phần tử lớn nên không thể đi qua được màng lọc RO.
- Các vi khuẩn (kích thước vài Micromet), hay các loại virus nhỏ hơn (kích thước vài chục nanomet), đều to gấp hàng chục lần kích thước của các lỗ trên màng RO.
- Các ion kim loại tuy nhỏ nhưng bị hydrat hóa (bị các phân tử nước bao quanh trở nên cồng kềnh hơn và cũng không thể chui lọt qua màng RO. Vì vậy nứớc đầu ra chỉ còn là nước tinh khiết.
Thời gian thay thế: 18 - 24 tháng/lần hoặc tùy thuộc vào nguồn nước đầu vào:
- Đối với nguồn nước thường: Nước cấp đầu vào khoảng 43.700 lít - 65.500 lít.
- Đối với nguồn nước nhiễm đá vôi: Nước cấp đầu vào khoảng 12.400 lít - 49.700 lít.

1/ THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Kích thước-inches(mm)
|
A
|
B
|
C
|
D*
|
E*
|
F**
|
NS-1812-50G
|
11.732 (298)
|
0.874 (22.2)
|
0.669 (17)
|
1.673 (42.5)
|
9.4 (239)
|
0.732
(18.6)
|
NS-1812-75G
|
11.732 (298)
|
0.874 (22.2)
|
0.669 (17)
|
1.75 (44.5)
|
9.4 (239)
|
0.732
(18.6)
|
NS-1812-100G
|
11.732 (298)
|
0.874 (22.2)
|
0.669 (17)
|
1.77 (45.5)
|
9.4 (239)
|
0.732
(18.6)
|
*Dung sai kích thước trong vòng 2mm
**Dung sai kích thước trong vòng 0.68mm
2/ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
Thông số
|
Chỉ tiêu
|
Kiểu màng
|
Polyamide Thin-Film Composite
|
Nhiệt độ giới hạn
|
113°F (45°C)
|
Áp suất giới hạn
|
150 psi(10 bar)
|
Dải pH làm việc
|
2 – 11
|
Dải pH rửa màng (30 phút)
|
1 – 13
|
Nồng độ Clorine tự do tối đa
|
0.1 ppm
|
3/ ĐIỀU KIỆN THỬ NGHIỆM
Áp suất đầu vào
|
Flow
|
Bơm
|
TDS đầu vào
|
Thời gian thử nghiệm
|
Sục rửa màng bằng nước tinh khiết trước khi thử nghiệm 30 phút
|
65
|
300
|
HF8369
|
250ppm
|
72 giờ
|
4/ TIÊU CHÍ THỬ NGHIỆM
Sản phẩm
|
Công suất tối thiểu(%)
|
Tỉ lệ loại muối tối thiểu (%)
|
Lưu lượng nước tinh khiết tối thiểu(GPD)
|
Tỉ lệ thu hồi tối thiểu (%)
|
NS-1812-50G
|
85
|
94
|
50
|
35
|
NS-1812-75G
|
85
|
94
|
75
|
35
|
5/KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM THỰC TẾ
Sản phẩm
|
Tỉ lệ loại muối %
|
Lưu lượng nước tinh khiết(GPD)
|
Tỉ lệ thu hồi (%)
|
NS-1812-50G
|
97.2-97.6
|
75.8-77.7
|
40.8-41
|
NS-1812-75G
|
94-96
|
106.1-111.8
|
45.5-46.5
|
• Chúng tôi khuyến nghị sục rửa màng lọc trong vòng 24 giờ trước khi sử
dụng lần đầu để đáp ứng Tiêu chuẩn NSF / ANSI 58.
• Phải đổ bỏ lượng nước được lọc lần đầu tương đương dung lượng của
bình áp. Không sử dụng lượng nước này làm nước uống hoặc chế biến thức
ăn.
• Xoay màng lọc khoảng một phần tư vòng để dễ dàng lắp đặt và tháo bỏ.
• Luôn giữ ẩm cho màng lọc sau khi làm ướt ban đầu.
• Để ngăn chặn sự phát triển sinh học trong thời gian hệ thống ngừng hoạt
động kéo dài, chúng tôi khuyến nghị rằng các màng lọc được ngâm trong
dung dịch bảo quản. Rửa sạch chất bảo quản trước khi sử dụng.
• Màng lọc cho thấy một số khả năng chống lại sự tấn công ngắn hạn của clo
(hypoclorit). Tuy nhiên, cần tránh việc tiếp xúc liên tục có thể làm hỏng màng
lọc.
• Chúng tôi không có trách nhiệm bảo hành nếu điều kiện sử dụng màng lọc
nằm ngoài giới hạn của bảng thông số này.