asset_219

Quy chuẩn nước uống trực tiếp QCVN 6-1:2010/BYT

Quy chuẩn này nêu rõ những yêu cầu về sản phẩm nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp. Theo đó, nước uống đóng chai có thể có chứa khoáng chất và carbon dioxyd (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ chất nào khác.

Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai được sử dụng với mục đích giải khát.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với thực phẩm chức năng.

Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với:

  • Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên đóng chai và nước uống đóng chai tại Việt Nam.
  • Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Các chỉ tiêu chất lượng

Tên chỉ tiêuGiới hạn tối đaPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu
Stibi, mg/l
0,02

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 964.16

A
Arsen, mg/l0,01

 TCVN 6626:2000 (ISO11969:1996);

ISO 11885:2007; ISO15586:2003;

AOAC 986.15 

A
Bari, mg/l
0,7

ISO 11885:2007; AOAC 920.201

A
Bor, mg/l0,5

TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990);

ISO 11885:2007

A
Bromat, mg/l0,01

ISO 15061:2001

A
Cadmi, mg/l0,003

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 974.27; AOAC 986.15 

A
Clor, mg/l5

ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985,

ISO 7393-3:1990

A
Clorat, mg/l0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)

A
Clorit, mg/l
0,7

TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997)

A
Crom, mg/l
0,05

TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Đồng, mg/l2

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 960.40

A
Cyanid, mg/l 0,07

TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984);

TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)

A
Fluorid, mg/l1,5

TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992);

TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994);

ISO 10304-1:2007

A
Chì, mg/l0,01

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 974.27

A
Mangan, mg/l0,4

TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Thủy ngân, mg/l0,006

TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999);

AOAC 977.22

A
Molybden, mg/l0,07

TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Nickel, mg/l0,07

TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003

A
Nitrat, mg/l50

TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998);

ISO 10304-1:2007

A
Nitrit, mg/l
3

TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984);

ISO 10304-1:2007

A
Selen, mg/l0,01

TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993);

ISO 11885:2007; ISO 15586:2003;

AOAC 986.15

A
Hoạt độ phóng xạ a, Bq/l0,5

ISO 9696:2007

B
Hoạt độ phóng xạ b, Bq/l
1

ISO 9697:2008

B
Lưu ý:
  • Chỉ tiêu loại A bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
  • Chỉ tiêu loại B không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm nước uống đóng chai phải đáp ứng các quy định đối với chỉ tiêu loại B.

Các chỉ tiêu vi sinh vật

I. Kiểm tra lần đầu  
Chỉ tiêu

Lượng mẫu

Yêu cầuPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt1 x 250 mlKhông phát hiện được trong bất kỳ mẫu nàoTCVN 6187-1:2009(ISO 9308-1:2000,With Cor 1:2007)A
2. Coliform tổng số1 x 250 ml

- Nếu số vi khuẩn (bào tử) 1 và 2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai

- Nếu số vi khuẩn (bào tử) > 2 thì loại bỏ

TCVN 6187-1:2009(ISO 9308-1:2000,With Cor 1:2007)A
3. Streptococci feacal1 x 250 mlISO 7899-2:2000A
4. Pseudomonas aeruginosa1 x 250 mlISO 16266:2006A
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit1 x 250 mlTCVN 6191-2:1996(ISO 6461-2:1986)A
II. Kiểm tra lần thứ hai
Chỉ tiêu

Giới hạn tối đa cho phép

(Trong 1 ml sản phẩm)

Phương pháp thửPhân loại chỉ tiêu
ncnM
1. Coliform tổng số4102TCVN 6187-1:2009(ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007)A
2. Streptococci feacal4102ISO 7899-2:2000A
3. Pseudomonas aeruginosa4102ISO 16266:2006A
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit4102TCVN 6191-2:1996(ISO 6461-2:1986)A
Lưu ý:
  • Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
  • n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
  • c: số đơn vị mẫu tối đa có kết quả nằm giữa m và M, tổng số mẫu có kết quả nằm giữa m và M vượt quá c là không đạt.
  • m: là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không đạt.
  • M: là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt quá.